Đề ôn thi Vioedu Lớp 5 - Vòng 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi Vioedu Lớp 5 - Vòng 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi Vioedu Lớp 5 - Vòng 11 (Có đáp án)
ĐỀ ÔN VIOEDU LỚP 5 VÒNG 11 1.Toán:Ôn tập các phép tính với số thập phân 2.Giải bài toán liên quan đến số thập phân 3.Tiếng việt:Mở rộng vốn từ . Bảo vệ môi trường 4.Toán tiếng anh: Divide decimals 1.Ôn tập các phép tính với số thập phân Câu 1 . Bạn hãy điền số thập phân thu gọn thích hợp vào ô trống: 162,58−65,825=. Câu 2 . Bạn hãy kéo các đáp án thích hợp vào ô trống. 214,2 : 10 = 12,125 1213,5 : 100 = 21,42 2142 1,2135 Câu 3 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Bạn An thực hiện phép tính 12,49−4,18 như sau: Hỏi bạn An thực hiện phép tính đúng hay sai? A.Sai B.Đúng Câu 4 . Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Giá trị của x thỏa mãn x:10=2,1 là Câu 5 . Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Cho x=12,6 và y=15,3 Khi đó, x+y=. Câu 6 . Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Cho x=11,12 và y=13,24 Khi đó, x+y=. Câu 7 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Thương của phép chia 15:6 là: A.2,3 B.2,2 C.2,5 D.2,4 Câu 8 . Bạn hãy điền số thập phân thu gọn thích hợp vào ô trống: 4,63× 3,5=. Câu 9 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Kết quả của phép tính 11,51+2,31 là: A.12,62 B.13,82 C.13,62 D.12,82 Câu 10 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là: Trung bình cộng của ba số 42,8; 21,6 và 10,3 là . Câu 23 . Bạn hãy chọn đáp án > , < , = thích hợp để điền vào ô trống. 15,5×4,3208,32:3,1 Câu 24 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho x=2,3. Giá trị của biểu thức 8,4×x+15,2−x là: A.31,44 C.33,11 C.32,22 D.30,33 Câu 25 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Tìm x, biết: x×5+13,2=35,4 A.x=5,35 C.x=9,72 C.x=4,44 D.x=4,08 Câu 26 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho x=21,2 và y=4,1 Giá trị của biểu thức A=y×(x−y) là: A.70,11 B.70,1 C.70,12 D.70,2 Câu 27 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Khẳng định: “Giá trị của biểu thức 12,5×6,6−12,5×6,5 là 1,25” đúng hay sai? A.Đúng B.Sai Câu 28 . Bạn hãy chọn đáp án đúng: Một cái sân hình vuông có độ dài một cạnh là 3,48m. Tính chu vi của cái sân đó. A.6,96m B.13,02m C.13,92m D.12,1104m Câu 28 . Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Số cần điền vào dấu hỏi chấm là .. Câu 29 . Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Giá trị của biểu thức A=4,3×(7,23+20,17) có phần thập phân là . Bài giải . Ta có: A=4,3×(7,23+20,17)=4,3×27,4=117,82 117,82 có phần nguyên là 117, phần thập phân là 82. Vậy giá trị của biểu thức A=4,3×(7,23+20,17) có phần thập phân là 82. Câu 29 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho biểu thức A=41,85+10,4−23,25 Giá trị của biểu thức trên là: A.30 B.32 C.31 D.29 Câu 30 . Bạn hãy chọn đáp án > , < , = điền vào chỗ chấm 45,3−20,68..5,42× 4 Câu 31 . Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Giá trị của biểu thức A=4,4×22,6+22,6×5,6−10×x tại x=2,6 là . Câu 32 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. A.5,5 B.5,6 C.5,7 D.5,8 Câu 45 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho ba số x,y,z thỏa mãn: x+y=8,5 x+z=9,4 y+z=11,3 Giá trị của biểu thức x×y−z là: A.10,16 B.12,6 C.11,06 D.11,6 Câu 46 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Tổng hai số thập phân là 15,24. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng mới là 40,08. Khi đó, số thập phân thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A.2,3;13,06 B.3,2;12,04 C.2,1;11,06 D.3,1;14,12 Câu 47 . Bạn hãy chọn đáp án đúng. Tổng hai số thập phân là 12,36. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng mới là 37,02. Khi đó, số thập phân thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A.4,1;8,26 B.2,25;6,14 C.2,3;6,24 D.4,21;8,38 Câu 48 . Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Giá trị của x thỏa mãn 236,5−(x×18,6−8,6×x)−24,15=15,4×6,5 là. Câu 49 . Bạn hãy chọn đáp án thích hợp để điền vào ô trống. Giá trị của x thỏa mãn 215,8−(x×24,8−12,8×x)−22,18=25,2×4,6 là. Câu 50 . Bạn hãy chọn , lớn hơn , nhỏ hơn , bằng để điền vào ô trống. Cho phép tính: 2,1×5 Kết quả của phép tính trên9. 2.Giải bài toán liên quan đến số thập phân Câu 1.Trong kho có 8,64 tấn đường. Người ta đã xuất kho 2,78 tấn để bán. Tính khối lượng đường còn lại trong kho Trả lời: Khối lượng đường còn lại trong kho là: A.5,86 tấn B.5,66 tấn C.5,76 tấn Câu 2.Trong kho có 3,26 tấn đường. Người ta đã xuất kho 1,48 tấn để bán. Tính khối lượng đường còn lại trong kho. Trả lời:Khối lượng đường còn lại trong kho là: A.1,68 tạ B.1,78 tấn C.1,88 tấn Câu 3.Mai cao 1,36m. Chi cao hơn Mai 0,18m. Tính chiều cao của Chi. Trả lời:Chiều cao của Chi là:.m Câu 4.Chọn câu trả lời đúng: Nam cao 1,35m. Việt cao hơn Nam 0,23m. Tính chiều cao của Việt. Trả lời: là 40,56 2 . Tính chiều dài mảnh vườn đó. Trả lời.Chiều dài của mảnh vườn đó là:m Câu 17.Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 15,8 m. Chu vi của mảnh vườn đó là:..m Câu 18.Một người thợ may đi mua vải để may 54 cái áo. Cứ mỗi cái áo thì may hết 1,35m vải. Người thợ may đã mua thừa ra 1,5m vải. Hỏi mỗi mét vải có giá bao nhiêu tiền biết rằng người đó đã bỏ ra 8928000 đồng để mua vải. A.120 000 đồng B.135 000 đồng C.126 500 đồng D.102 000 đồng Câu 19.Một tam giác có chu vi là 327,46cm. Nếu tăng cạnh thứ nhất thêm 2,46cm và giảm cạnh thứ hai đi 5,32cm thì tam giác đó có độ dài ba cạnh bằng nhau. Cho một hình vuông có độ dài cạnh bằng cạnh bé nhất của tam giác trên. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu xăng–ti–mét vuông? A.12480,9776c 2 B.26180,8776c 2 C.11180,9476c 2 Câu 20.Một tam giác có độ dài cạnh thứ nhất là 12,34cm. Biết rằng độ dài cạnh thứ nhất bằng trung bình cộng độ dài hai cạnh còn lại. Hỏi chu vi tam giác đó là bao nhiêu xăng–ti–mét? A.37,02cm B.Không đủ thông tin để tính chu vi tam giác đó. C.24,05cm D.24,68cm Câu 21.Một mảnh vườn có chiều dài là 154,2m và chiều rộng là 96,8m. Người ta để ra một khoảng đất rộng 1,25m dọc theo chiều dài vườn để làm lối đi. Người ta 1 dùng phần đất còn lại để đào ao. Vậy diện tích phần đất để đào ao là 2. 2 (Kết quả để dưới dạng số thập phân, dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân). Câu 22.Một cửa hàng lương thực trong một ngày bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 25,2 kg. Số gạo tẻ đã bán bằng 1,75 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Trả lời:Cửa hàng đó đã bán được số ki-lô-gam gạo nếp là: kg. Câu 23.Cho một hình chữ nhật có chu vi là 69,52m. Diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật là d 2. (Kết quả để dưới dạng số thập phân, dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân). Câu 24.Một cửa hàng nhập 4,56 tấn gạo về kho trong 3 lần. Lần thứ nhất, cửa hàng nhập về kho 1,435 tấn gạo. Lần thứ hai, cửa hàng nhập về số gạo nhiều hơn lần thứ nhất 756kg. Vậy lần thứ ba cửa hàng đã nhập về . tấn gạo. (Kết quả để dưới dạng số thập phân, dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân). Câu 25.Một cửa hàng có 3,5 tấn gạo. Ngày đầu tiên, sau khi bán 991,2kg gạo thì người ta chia số gạo còn lại vào 112 bao. Ngày thứ hai, người ta bán tiếp 24 bao Câu 35.Một cửa hàng nhập gạo về kho trong 3 lần. Lần thứ nhất, cửa hàng nhập 3 số gạo về kho bằng số gạo lần thứ hai nhập về; lần thứ ba cửa hàng nhập về số 4 gạo gấp đôi lần thứ nhất. Biết rằng lần thứ hai cửa hàng nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 2918,89kggạo. Vậy cửa hàng đã nhập về tất cả .. kg gạo. (Kết quả để dưới dạng số thập phân, dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân). Câu 36.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 27,6m, chiều rộng bằng 0,5 lần chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. Trả lời:Diện tích mảnh vườn đó là: . 2 Câu 37.Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở 41,576 tấn, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 982kg hàng, xe thứ ba chở ít hơn xe thứ nhất 124kg hàng. Hỏi ba xe chở tất cả bao nhiêu tấn hàng? A.325,346 tấn hàng B.125,586 tấn hàng C.95,476 tấn hàng D.124,586 tấn hàng Câu 38.Một mảnh vườn hình vuông có chu vi là 26,8m. Tính diện tích của mảnh vườn đó. Trả lời:Diện tích của mảnh vườn đó là: . 2 Câu 39.Một mảnh vườn hình vuông có chu vi là 34,4m. Tính diện tích của mảnh vườn đó. Trả lời:Diện tích của mảnh vườn đó là: .. 2. Câu 40.Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng là 123,69. Nếu lấy số tự nhiên chia cho phần nguyên của số thập phân thì được 2. Vậy số thập phân là: (Dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân). Câu 41.Một cửa hàng có 2 tấn gạo. Sau khi bán 211,5kg gạo thì người ta chia đều số gạo còn lại vào 98 bao. Hỏi trong mỗi bao có bao nhiêu ki–lô–gam gạo? A.18,25kg B.17,5kg C.18,54kg D.18,52kg Câu 42.Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống. Một con ốc sên đang leo lên một cái cây cao 3,816m. Ban ngày, con ốc sên đó leo lên được 43,6cm rồi ban đêm lại bị tụt xuống22,4cm. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì con ốc sên leo lên được đến ngọn cây? Trả lời: . ngày. Câu 43.Có 1000 thùng hàng có khối lượng như nhau được vận chuyển bởi ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở 4,0662 tấn ứng với 324thùng hàng. Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 22 thùng hàng. Hỏi xe thứ ba phải chở bao nhiêu ki-lô- gam hàng hóa? A.9534,76kg B.3257,346kg C.4141,5kg D.4114,5kg Câu 44.Một mảnh vườn có chiều dài là 123,5m và chiều rộng là 84,6m. Người ta để ra một khoảng đất rộng 1,2m dọc theo chiều dài vườn để làm lối đi. Phần đất thành phố trung bình 100km tiêu thụ hết 8,7l xăng” Người lái xe xanh nói: “Xe này đi đường thành phố trung bình 40km tiêu thụ hết 3,3l xăng” Hỏi xe nào tiêu tốn xăng nhiều hơn? A.Xe màu xanh B.Xe màu đỏ Câu 49. Cho: Một thửa ruộng hình chữ nhật có có kích thước: chiều dài 68,4 m; chiều rộng 32,5 m, lúa đang chín vàng. Hai người đang đứng trò chuyện Người thứ nhất nói: “Trồng giống lúa này thì cứ 1ha thu hoạch được 60 tạ mỗi vụ.” Người thứ hai nói: “Vậy trên thửa ruộng này mỗi vụ sẽ thu được bao nhiêu tạ thóc? Trả lời: Mỗi vụ, trên thửa ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: .. tạ. Câu 50.Cho: Một thửa ruộng hình chữ nhật có có kích thước: chiều dài 75 m; chiều rộng 24,8 m, lúa đang chín vàng. Hai người đang đứng trò chuyện Người thứ nhất nói: “Trồng giống lúa này thì cứ 1ha thu hoạch được 58 tạ mỗi vụ.” Người thứ hai nói: “Vậy trên thửa ruộng này mỗi vụ sẽ thu được bao nhiêu tạ thóc? Trả lời: Mỗi vụ, trên thửa ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: tạ. 3.Mở rộng vốn từ . Bảo vệ môi trường Câu 1 . Em hãy kéo thả các nghĩa ở cột bên phải vào ô trống phù hợp với từ ở
File đính kèm:
- de_on_thi_vioedu_lop_5_vong_11_co_dap_an.docx
- Đề ôn thi Vioedu Lớp 5 - Vòng 11 (Đáp án).docx